Quẻ Thủy Trạch Tiết (Quẻ 60): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Quẻ Thủy Trạch Tiết (Quẻ 60): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

“Tiết” (節) nghĩa là giới hạn, kiểm soát, điều hòa.

Quẻ này thể hiện nguyên tắccần có sự tiết chế để đạt được sự cân bằng, không quá mức nhưng cũng không quá ít.

Hình tượng của quẻ lànước (Thủy) nằm trên đầm (Trạch), nước trong đầm không tràn ra ngoài, thể hiện sự kiểm soát và điều hòa hợp lý.

Quẻ Thuần Đoài (Quẻ 58): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Quẻ Thuần Đoài (Quẻ 58): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

“Đoài” (兌) có nghĩa là hồ nước, biểu tượng của niềm vui, sự mềm mỏng và cởi mở.

Hình tượng của quẻ là hai hồ nước chồng lên nhau, tượng trưng cho sự tương tác, giao lưu, niềm vui và sự tận hưởng cuộc sống.

Quẻ này nhấn mạnh rằng hạnh phúc đến từ sự chân thành, cởi mở và biết cách chia sẻ với người khác.

Quẻ Hỏa Sơn Lữ (Quẻ 56): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Quẻ Hỏa Sơn Lữ (Quẻ 56): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

“Lữ” (旅) nghĩa là lữ khách, cuộc hành trình, sự di chuyển.

Hình tượng của quẻ là lửa trên núi, biểu thị cho sự không bền vững, tạm thời và cần linh hoạt thích nghi.

Quẻ này nhấn mạnh rằng cuộc sống giống như một hành trình, con người phải biết thích ứng và cẩn trọng để vượt qua khó khăn.

Quẻ Lôi Hỏa Phong (Quẻ 55): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Quẻ Lôi Hỏa Phong (Quẻ 55): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

“Phong” (豐) nghĩa là phong phú, dồi dào, viên mãn, thể hiện sự phát triển lớn mạnh trong nhiều khía cạnh của cuộc sống.

Hình tượng của quẻ là sấm (Lôi) và lửa (Hỏa), tượng trưng cho sự bừng sáng mạnh mẽ, tràn đầy năng lượng và sức sống.

Quẻ này nhấn mạnh đến giai đoạn cực thịnh nhưng cũng cảnh báo rằng không có gì tồn tại mãi mãi, cần chuẩn bị cho sự thay đổi.

Quẻ Lôi Trạch Quy Muội (Quẻ 54): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Quẻ Lôi Trạch Quy Muội (Quẻ 54): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

“Quy Muội” nghĩa là “Em gái đi lấy chồng”, ám chỉ việc gả con gái nhưng tình thế không thuận lợi, không phải sự kết hợp lý tưởng.

Hình tượng của quẻ là sấm (Lôi) trên đầm (Trạch), tượng trưng cho sự xung động, hấp tấp và thiếu bền vững trong một mối quan hệ hoặc quyết định nào đó.

Quẻ này nhấn mạnh đến sự gượng ép, vội vàng trong các mối quan hệ hoặc tình huống trong cuộc sống, từ đó dẫn đến kết quả không như mong muốn.

Quẻ Phong Sơn Tiệm (Quẻ 53): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Quẻ Phong Sơn Tiệm (Quẻ 53): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

“Tiệm” có nghĩa là tiến dần, từng bước, không vội vã nhưng chắc chắn.

Hình tượng của quẻ là gió (Phong) thổi trên núi (Sơn), tượng trưng cho sự thâm nhập dần dần, sự phát triển kiên nhẫn và có kế hoạch.

Quẻ này nhấn mạnh đến sự tiến bộ ổn định, tránh nóng vội, và phát triển theo quy luật tự nhiên.

Quẻ Thuần Cấn (Quẻ 52): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Quẻ Thuần Cấn (Quẻ 52): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Cấn có nghĩa là dừng lại, ổn định, tĩnh lặng, thể hiện sự kiên định, không dao động trước hoàn cảnh bên ngoài.

Hình tượng của quẻ này là núi, biểu thị sự vững chãi, kiên nhẫn và khả năng giữ vững lập trường.

Đây là quẻ của sự tự chủ, kiểm soát cảm xúc và tìm kiếm sự an tĩnh trong tâm hồn.

Quẻ Thuần Chấn (Quẻ 51): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Quẻ Thuần Chấn (Quẻ 51): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Chấn có nghĩa là sấm sét, rung chuyển, thể hiện sự biến động lớn, có thể gây hoảng loạn nhưng cũng mang lại sự thức tỉnh.

Hình tượng của quẻ này là sấm chớp vang dội, tượng trưng cho sự đột phá, sự tái sinh sau một cơn chấn động.

Đây là quẻ của sự thức tỉnh, hành động và bắt đầu một giai đoạn mới.

Quẻ Hỏa Phong Đỉnh (Quẻ 50): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Quẻ Hỏa Phong Đỉnh (Quẻ 50): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

“Đỉnh” (鼎) có nghĩa là cái vạc ba chân, tượng trưng cho sự vững chắc, sự phối hợp hài hòa giữa các yếu tố để tạo ra thành tựu lớn.

Quẻ này thể hiện sự chuyển đổi từ cũ sang mới, nhưng không phải là một sự thay đổi hỗn loạn mà là sự cải cách có tổ chức, dẫn đến thành công và ổn định.

Hỏa (lửa) bốc lên, Phong (gió) thổi mạnh, tạo nên một hình tượng vận động mạnh mẽ nhưng có trật tự, giống như một quá trình nấu chín thức ăn trong chiếc vạc để tạo ra kết quả tốt đẹp.

Quẻ Trạch Hỏa Cách (Quẻ 49): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Quẻ Trạch Hỏa Cách (Quẻ 49): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

“Cách” (革) có nghĩa là cách mạng, đổi mới, cải cách mạnh mẽ để phù hợp với thời thế.

Quẻ này thể hiện một giai đoạn chuyển biến quan trọng, cần sự quyết đoán, táo bạo và kiên trì.

Quẻ khuyên rằng khi thay đổi, cần có kế hoạch rõ ràng, không hành động mù quáng, nhưng cũng không chần chừ quá lâu.

Quẻ Trạch Thủy Khốn (Quẻ 47): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Quẻ Trạch Thủy Khốn (Quẻ 47): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Từ “Khốn” (困) có nghĩa là khốn khó, túng quẫn, gặp thử thách lớn. Quẻ này tượng trưng cho giai đoạn khó khăn trong cuộc sống, khi con người bị dồn ép vào thế bí, không có nhiều lựa chọn.

Tuy nhiên, quẻ này cũng nhắc nhở rằng khó khăn không phải là dấu chấm hết, mà là cơ hội để con người tìm ra sức mạnh nội tại, vượt qua nghịch cảnh để đạt được thành công.

Quẻ Địa Phong Thăng (Quẻ 46): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Quẻ Địa Phong Thăng (Quẻ 46): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Từ “Thăng” (升) có nghĩa là tăng lên, phát triển, tiến bộ, leo cao. Quẻ này biểu thị một sự phát triển bền vững, đi từ thấp lên cao, từng bước tiến bộ để đạt được thành công.

Quẻ Địa Phong Thăng đứng sau quẻ Trạch Địa Tụy (泽地萃), cho thấy rằng sau khi hội tụ đủ điều kiện cần thiết, con người có thể từng bước vươn lên.

Quẻ Trạch Địa Tụy (Quẻ 45): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Quẻ Trạch Địa Tụy (Quẻ 45): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Từ “Tụy” (萃) có nghĩa là tích tụ, hội tụ, tập hợp đông người. Quẻ này biểu thị sự tập trung sức mạnh, sự cố kết trong xã hội, gia đình hoặc tổ chức để đạt được mục tiêu chung.

Quẻ Trạch Địa Tụy đứng sau quẻ Thiên Phong Cấu (天风姤), phản ánh rằng sau khi gặp gỡ và nhận diện các yếu tố mới, bước tiếp theo là tập hợp sức mạnh để đạt được thành công.

Quẻ Thiên Phong Cấu (Quẻ 44): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Quẻ Thiên Phong Cấu (Quẻ 44): Nội dung, Ý nghĩa và Ứng dụng trong Đời sống

Từ “Cấu” (姤) có nghĩa là gặp gỡ, tiếp xúc, bất ngờ xuất hiện. Quẻ này báo hiệu một sự kiện quan trọng, có thể tốt hoặc xấu tùy vào cách ứng xử.

Quẻ Thiên Phong Cấu đứng sau quẻ Trạch Thiên Quải (泽天夬), mang ý nghĩa rằng sau khi quyết đoán loại bỏ cái xấu, sẽ có những yếu tố mới xuất hiện, cần tỉnh táo để nhận diện và xử lý.